27 ứng dụng của tụ điện trong mạch điện

Tụ điện là một linh kiện điện tử có chức năng lưu trữ và phóng điện tích. Nguyên lý hoạt động cơ bản của tụ điện là nạp và xả điện, ngoài ra còn có các chức năng như chỉnh lưu, dao động, v.v. Cấu trúc của tụ điện rất đơn giản, chủ yếu bao gồm hai điện cực dương và âm cùng với lớp cách điện ở giữa. Loại tụ điện chủ yếu được xác định bởi vật liệu làm điện cực và lớp cách điện.

1. Tụ lọc

  • Được kết nối giữa hai cực dương và âm của điện áp DC để lọc các thành phần AC không mong muốn trong nguồn điện DC, giúp làm mịn dòng điện một chiều.
  • Thường sử dụng tụ điện phân có dung lượng lớn, có thể kết hợp với các tụ nhỏ để lọc sóng cao tần.

2. Tụ khử ghép

  • Nối song song giữa hai cực dương và âm của nguồn cấp điện cho mạch khuếch đại nhằm ngăn chặn dao động ký sinh do hồi tiếp dương gây ra bởi điện trở nội của nguồn điện.

3. Tụ bypass (tụ tách sóng)

  • Được kết nối song song với điện trở hoặc nối từ một điểm trong mạch xuống mass để tạo đường dẫn cho tín hiệu xoay chiều hoặc xung.
  • Giúp tránh suy giảm điện áp của tín hiệu AC qua điện trở.

4. Tụ ghép

  • Được sử dụng trong mạch xử lý tín hiệu AC để kết nối nguồn tín hiệu với mạch xử lý tín hiệu hoặc làm liên kết giữa hai tầng khuếch đại.
  • Cắt DC và cho phép tín hiệu AC hoặc xung truyền qua mà không ảnh hưởng đến điểm làm việc của các tầng khuếch đại trước và sau.

5. Tụ cộng hưởng (tuning capacitor)

  • Kết nối với hai đầu cuộn cảm trong mạch cộng hưởng, có tác dụng chọn tần số dao động.

6. Tụ đệm

  • Một tụ phụ kết nối nối tiếp với tụ chính của mạch cộng hưởng.
  • Điều chỉnh tụ này giúp giảm dải tần số dao động và tăng đáng kể tần số dao động ở dải tần thấp.

7. Tụ bù

  • Một tụ phụ kết nối song song với tụ chính của mạch cộng hưởng.
  • Điều chỉnh tụ này giúp mở rộng dải tần của tín hiệu dao động.

8. Tụ trung hòa

  • Kết nối song song giữa cực base và emitter của transistor khuếch đại để tạo mạch phản hồi âm, giúp triệt tiêu dao động tự kích do điện dung ký sinh giữa các cực của transistor.

9. Tụ ổn định tần số

  • Trong mạch dao động, nó có tác dụng ổn định tần số dao động.

10. Tụ định thời

  • Kết hợp với điện trở trong mạch RC để xác định thời gian nạp và xả điện.

11. Tụ tăng tốc

  • Kết nối vào mạch phản hồi của bộ dao động để tăng tốc quá trình hồi tiếp dương, giúp tăng biên độ tín hiệu dao động.

12. Tụ rút ngắn

  • Trong mạch tần số cực cao (UHF), được nối nối tiếp để rút ngắn chiều dài cuộn cảm dao động.

13. Tụ Krabo

  • Trong mạch dao động ba điểm dùng tụ điện, tụ nối tiếp với cuộn cảm dao động để loại bỏ ảnh hưởng của điện dung tiếp giáp transistor lên độ ổn định tần số.

14. Tụ tin kéo

  • Trong mạch dao động ba điểm dùng tụ điện, tụ mắc song song với cuộn cảm dao động giúp triệt tiêu ảnh hưởng của điện dung tiếp giáp transistor, giúp bộ dao động dễ khởi động ở tần số cao.

15. Tụ ổn định biên độ

  • Trong mạch bộ tách sóng tần số, giúp ổn định biên độ của tín hiệu đầu ra.

16. Tụ tiền nhấn mạnh

  • Dùng trong mạch xử lý tín hiệu âm thanh để tăng thành phần tần số cao, bù lại suy hao tín hiệu trong quá trình điều chế.

17. Tụ giảm nhấn mạnh

  • Được sử dụng để khôi phục tín hiệu âm thanh gốc, bằng cách suy giảm các thành phần tần số cao đã được tiền nhấn mạnh, giúp giảm nhiễu trong tín hiệu âm thanh.

18. Tụ dịch pha

  • Được sử dụng để thay đổi pha của tín hiệu AC.

19. Tụ phản hồi

  • Nối giữa đầu vào và đầu ra của bộ khuếch đại để hồi tiếp tín hiệu đầu ra về đầu vào.

20. Tụ hạ áp và giới hạn dòng

  • Nối nối tiếp trong mạch AC để tận dụng đặc tính điện kháng của tụ với dòng điện xoay chiều nhằm giới hạn dòng điện và chia điện áp.

21. Tụ đảo dòng quét

  • Dùng trong mạch xuất quét ngang, nối giữa collector và emitter của transistor xuất quét để tạo xung đảo răng cưa cao áp.
  • Điện áp chịu đựng thường trên 1500V.

22. Tụ hiệu chỉnh S

  • Nối nối tiếp với cuộn dây lệch từ để chỉnh sửa sự biến dạng tuyến tính ở mép màn hình.

23. Tụ Bootstrap (tụ nâng áp)

  • Dựa vào đặc tính tích và xả điện của tụ để tăng điện thế tại một điểm trong mạch, giúp đạt điện thế gấp đôi so với nguồn cấp.

24. Tụ triệt tiêu điểm sáng

  • Được sử dụng trong mạch khuếch đại video để loại bỏ các điểm sáng còn lại trên màn hình khi tắt nguồn.

25. Tụ khởi động mềm

  • Thường nối vào cực base của transistor trong bộ nguồn chuyển mạch, giúp hạn chế dòng điện xung kích và điện áp đỉnh quá cao khi bật nguồn, tránh làm hỏng transistor.

26. Tụ khởi động động cơ

  • Nối nối tiếp với cuộn thứ cấp của động cơ một pha để tạo điện áp xoay chiều lệch pha, giúp động cơ khởi động.
  • Sau khi động cơ hoạt động bình thường, tụ này sẽ bị ngắt.

27. Tụ chạy động cơ

  • Nối nối tiếp với cuộn thứ cấp của động cơ một pha để cung cấp dòng điện xoay chiều lệch pha.
  • Khi động cơ hoạt động bình thường, tụ này vẫn duy trì kết nối với cuộn dây phụ trợ.

Tụ điện là một linh kiện quan trọng với nhiều ứng dụng trong mạch điện, giúp ổn định, khuếch đại, lọc nhiễu và điều chỉnh tín hiệu điện.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *